Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023? Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?
Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023? Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?
Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023?
Căn cứ theo quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023 thì hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó.
Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu; trách nhiệm đóng, mức đóng kinh phí bảo trì và thông tin tài khoản nộp kinh phí bảo trì;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê mua, cho thuê, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn; thời hạn sở hữu đối với trường hợp mua bán nhà ở có thời hạn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trường hợp thuê mua nhà ở thì phải ghi rõ quyền và nghĩa vụ của các bên về việc sửa chữa hư hỏng của nhà ở trong quá trình thuê mua;
- Cam kết của các bên;
- Thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Hướng dẫn cách lập hợp đồng về nhà ở theo quy định mới nhất tại Luật Nhà ở 2023? (Hình từ Internet)
Quyền sở hữu nhà ở được xác lập khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Nhà ở 2023 có đề ra các thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở cụ thể như sau:
(1) Trường hợp trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm đã hoàn thành việc xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(2) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở mà không thuộc trường hợp (4) thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên mua, bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
(3) Trường hợp góp vốn, tặng cho, đổi nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên nhận góp vốn, bên nhận tặng cho, bên nhận đổi đã nhận bàn giao nhà ở từ bên góp vốn, bên tặng cho, bên đổi nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
(4) Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở giữa chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở với người mua, người thuê mua thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Giao dịch về nhà ở thuộc trường hợp (2) (3) (4) phải tuân thủ điều kiện về giao dịch nhà ở và hợp đồng phải có hiệu lực theo quy định Luật Nhà ở 2023.
(5) Trường hợp thừa kế nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
(6) Trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có những quyền gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2023, chủ sở hữu nhà ở là tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài có các quyền sau đây:
- Có quyền bất khả xâm phạm về nhà ở thuộc sở hữu hợp pháp của mình;
- Sử dụng nhà ở vào mục đích để ở và mục đích khác mà pháp luật không cấm;
- Được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình theo quy định Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về đất đai;
- Bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở theo quy định Luật Nhà ở 2023, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan; chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở, cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở và các quyền khác theo quy định của pháp luật; trường hợp tặng cho, để thừa kế nhà ở cho đối tượng không thuộc trường hợp được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của nhà ở đó.
Trường hợp pháp luật đất đai có quy định khác về quyền của chủ sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định đó;
- Sử dụng chung các công trình tiện ích công cộng trong Luật Nhà ở 2023 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Trường hợp là chủ sở hữu nhà chung cư thì có quyền sở hữu chung, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư và công trình hạ tầng sử dụng chung của khu nhà chung cư đó, trừ công trình được xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở;
- Bảo trì, cải tạo, phá dỡ, xây dựng lại nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2023 và pháp luật về xây dựng;
- Được bảo hộ quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 7 Luật Nhà ở 2023;
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm quyền sở hữu hợp pháp của mình và hành vi khác vi phạm pháp luật về nhà ở;
- Quyền khác theo quy định của pháp luật.
Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o---------
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;
Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ......, tại ......................................, chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do .................... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà: ........................................
Sinh năm: .................
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do............... cấp ngày ..............
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho
thuê tài sản theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ
1.1 Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ
.................................tại địa chỉ: .................................... theo.............................
mang tên ông/bà ......................... (1)
Diện tích, hiện trạng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được mô tả cụ thể
trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với
đất nêu trên. (Sau đây gọi là “Tài sản” hoặc “Tài sản thuê”)
1.2 Mục đích thuê: (2) ……………………..
ĐIỀU 2
THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
2.1 Thời hạn thuê là (3) ……. (……..) năm, được tính bắt đầu từ ngày …. tháng ….
năm …… đến ngày …… tháng …… năm ………..
2.2 Bên A bàn giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho
Bên B vào ngày …… tháng …… năm ………..
2.3 Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
2.4 Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:
2.5 Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;
2.6 Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán
thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một
khoản chi phí nào.
2.7 Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;
2.8 Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:
+ Thông báo cho bên B biết trước … tháng bằng văn bản.
+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B
không sử dụng nhà (nếu có)
- Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:
+ Thông báo cho bên A biết trước … ngày bằng văn bản
+ Thanh toán các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà
+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)
2.9 Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì
Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.
2.10 Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện
chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa
vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay
chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo
quy định của pháp luật hiện hành.
ĐIỀU 3
GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Giá cho thuê:
- Năm thứ nhất (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng
- Năm thứ hai (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng
- (4) …………………
Giá trên (5) …………. bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.
3.2 Tiền đặt cọc:
Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ............VNĐ (bằng
chữ:............................) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để
đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước
tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước
tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm
một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A
sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc
phục thiệt hại (nếu có).
3.3 Năm thứ nhất, bên B sẽ thanh toán tiền thuê tài sản cho Bên A ….. lần trong
vòng …. (…) ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán. Các lần thanh toán sau sẽ thực
hiện trước …. tháng của kỳ thuê nhà tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được
một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê tài sản sẽ do các bên tự thực
hiện.
3.4 Phương thức thanh toán bằng (6)………………………
ĐIỀU 4
PHÍ DỊCH VỤ
4.1 Bên A sẽ không phải trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan trong
quá trình kinh doanh của Bên B.
4.2 Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax,
internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp
và giá theo quy định của Nhà Nước.
4.3 Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B
chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê tài sản.
ĐIỀU 5
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1 Nghĩa vụ của Bên A:
- Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa
thuận trong hợp đồng;
- Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;
- Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện,
nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại
công an địa phương. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn
sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.
5.2 Quyền của Bên A:
- Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
- Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Nghĩa vụ của Bên B:
- Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;
- Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
- Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
- Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;
- Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;
- Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung,
an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;
- Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu
không được sự đồng ý của Bên A;
- Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách
nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;
- Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng
các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.
6.2 Quyền của Bên B:
- Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.
ĐIỀU 7
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau
thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường
hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật
ĐIỀU 8
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1 Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước
đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
8.2 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký
bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.
8.3 Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều
khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp
đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
(2) Ghi rõ mục đích thuê: để ở, để kinh doanh…
(3) Ghi rõ số và chữ
(4) Thời gian thuê bao nhiêu năm thì liệt kê giá thuê cụ thể của những năm đó
(5) Giá thuê đã bao gồm hoặc chưa bao gồm các khoản sau đó
(6) Ghi rõ phương thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt....
LS TRẦN MINH HÙNG, LS GIỎI, UY TÍN, KINH NGHIỆM, BÀO CHỮA NHIỀU VỤ ÁN LỚN ĐƯỢC NHIỀU KÊNH TRUYỀN HÌNH QUỐC GIA, BÁO CHÍ QUỐC GIA, NHIỀU TỔ CHỨC TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỜI PHỎNG VẤN, TƯ VẤN, TỌA ĐÀM, CHIA SẺ KINH NGHIỆM PHÁP LÝ, GÓP Ý QUAN TRỌNG TRONG VẤN ĐỀ PHÁP LUẬT.
Chúng tôi là hãng luật tổng hợp nhiều đội ngũ luật sư giỏi, luật gia, thạc sỹ, chuyên viên, cộng tác viên có trình độ cao, năng lực chuyên môn cao, có kinh nghiệm, kiến thức hiểu biết rộng, kỹ năng tư vấn chuyên nghiệp, đặc biệt có trách nhiệm và đạo đức trong nghề nghiệp. Chúng tôi quan niệm Luật sư là nghề cao quý- cao quý vì nghề luật sư là nghề tìm công bằng và công lý cho xã hội. Luật sư bảo vệ cho những nạn nhân, tội phạm, và những người bị oan sai. Nghề luật sư là nghề rất nguy hiểm và khó khăn dù bào chữa, bảo vệ cho bất kỳ ai thì luật sư luôn gặp nguy hiểm vì sự thù hằn của bên đối lập. Do vậy để làm được luật sư thì phải có tâm, có đạo đức, có tài năng và phải đam mê nghề nghiệp, yêu nghề, chấp nhận có khăn, hy sinh và chấp nhận nguy hiểm. Nếu sợ nguy hiểm, sợ ảnh hưởng đến công việc, cuộc sống của mình và gia đình thì rất khó hành nghề luật sư đúng nghĩa. Niềm vui của luật sư là khi giải oan được cho thân chủ, giúp được cho thân chủ, đem lại công bằng, công lý cho thân chủ nhằm góp phần đem lại công bằng cho xã hội.
Luật sư Trần Minh Hùng là một trong những luật sư sáng lập văn phòng luật, giàu kinh nghiệm về kiến thức và thực tiễn đã dành nhiều thắng lợi vụ kiện và quan trọng luật sư Hùng luôn coi trọng chữ Tâm của nghề luật sư và trách nhiệm đối với xã hội nên đã được nhiều hãng báo chí, truyền thông, Đài truyền hình, Đài tiếng nói Việt nam phỏng vấn nhiều lĩnh vực quan trọng liên quan đến đời sống. Luật sư Trần Minh Hùng được nhiều hãng truyền thông, báo chí trong nước tin tưởng với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn trên VOV Giao Thông – Đài tiếng nói Việt Nam, Đài truyền hình cáp VTC, Đài truyền hình TP.HCM (HTV), Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Truyền hình SCTV, THĐN, Truyền hình Quốc Hội VN, Truyền hình Công an ANTV, Đài truyền hình Vĩnh Long, Đài phát thanh kiên giang, Đài Bình Dương... và các hãng báo chí trên cả nước, được các tổ chức, trường Đại học Luật TP.HCM mời làm giám khảo các cuộc thi Phiên tòa giả định với Đại học cảnh sát, mời làm chuyên gia ý kiến về các sự kiện……là đối tác tư vấn luật của các hãng truyền thông này và luôn mang lại niềm tin cho khách hàng và ghi nhận sự đóng góp của chúng tôi cho xã hội...là luật sư bào chữa, tư vấn cho nhiều vụ án đỉnh điểm, quan trọng báo chí đưa tin, người dân quan tâm như vụ Ngân hàng Navibank liên quan Huyền Như Viettinbank, các vụ Giết Người do mâu thuẫn hát karaoke tại Bình Chánh, Bào chữa chủ tịch Huyện Đông Hòa, Vụ cướp 35 tỷ Long Thành- Dầu Dây, Bào chữa bị cáo Huân không đeo khẩu trang mùa Covit, Vụ Nữ sinh Tân Bình bị cắt tai, bảo vệ cho MC Trấn Thành, Bào chữa, bảo vệ vụ "Bác sĩ khoa rút ống thở", Bảo vệ cho người cho thuê nhà vụ Công ty Thế giới Di Động không trả tiền thuê nhà mùa dịch covid, Tư vấn cho nghệ sĩ Thương Tín, bảo vệ vụ đổ xăng đốt 10 người tại TPHCM, các vụ Hiếp dâm, Dâm ô, Lừa Đảo, cưỡng đoạt, cướp, gây thương tích, tham ô, mua bán ma túy, cố ý làm trái, bào chữa vụ án cựu Cảnh sát Buôn Lậu và các bị cáo kiên quan, bào chữa vụ khai thác cát Cần giờ- Tiền Giang, bào chữa vụ chiếm đoạt tiền công nghệ của nước Úc của bị can về công nghệ, bào chữa vụ Mua bán khẩu trang mùa covid, bào chữa nhiều vụ án ma túy, bào chữa vụ lợi dụng chức vụ quyền hạn của tổ chức tín dụng... .… và các vụ án khác về dân sự, kinh tế, thừa kế, đất đai, lao động, hành chính, doanh nghiệp.… luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi..…là hãng luật tư vấn luật cho nhiều công ty Việt Nam và nước ngoài trên cả nước luôn mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như sự đóng góp tích cực sự công bằng, đi tìm công lý không biết mệt mỏi cho xã hội của luật sư chúng tôi.
Trân trọng cảm ơn.
ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VPLS GIA ĐÌNH (Luật sư Thành Phố)
Trụ sở: 402A Nguyễn Văn Luông, P.12, Q.6, Tp.HCM (Bên cạnh Công chứng số 7)
5/1 Nguyễn Du, Biên Hòa, Đồng Nai (đối diện tòa án Biên Hòa)
64 Võ Thị Sáu, Tân Định, quận 1, TPHCM
68/147 Trần Quang Khải (số mới Trần Nguyên Đán), Tân Định, Quận1, TPHCM
Điện thoại: 028-38779958; Fax: 08-38779958
Luật sư Trần Minh Hùng: 0972 238006
|